›English → Tiếng Việt›-ever
-ever
US/UK
/ˈevər/
hậu tố
hậu tố
Hậu tố chỉ sự không xác định hoặc bao quát
Tổng quátHậu tố được thêm vào các từ nghi vấn (what, who, where, when, how) để chỉ sự không xác định, bao quát hoặc nhấn mạnh sự không quan trọng.
Ví dụ:
"Whatever you do, don't touch that."
→ Dù bạn làm gì đi nữa, đừng chạm vào cái đó.
"Whoever did this will be punished."
→ Bất cứ ai làm việc này sẽ bị trừng phạt.
"Whenever I see him, he's smiling."
→ Bất cứ khi nào tôi gặp anh ấy, anh ấy đều đang mỉm cười.
Các dạng từ phái sinh
đại từ
bất cứ điều gì, điều gì đi nữa
đại từ
bất cứ ai, ai đi nữa
trạng từ
bất cứ đâu, đâu đi nữa
trạng từ
bất cứ khi nào, khi nào đi nữa
trạng từ
tuy nhiên, dù thế nào đi nữa
Các cụm từ thường gặp
whoever else
bất cứ ai khác
whatever happens
dù có chuyện gì xảy ra
wherever possible
bất cứ nơi nào có thể